Dưới đây là đáp án chi tiết của bài tập Bài 13 – Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 (phiên bản mới), giúp bạn dễ dàng đối chiếu kết quả, kiểm tra mức độ hiểu bài và củng cố kiến thức đã học một cách chắc chắn và hiệu quả.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1 语音 Phonetics Ngữ âm
(1) 辨音辨调 Distinguish the pronunciations and tones
Phân biệt âm và thanh điệu
🔊 机票 jīpiào 🔊 戏票 xìpiào 🔊 托运 tuōyùn 🔊 多云 duōyún
🔊 行李 xíngli 🔊 心理 xīnlǐ 🔊 登机 dēng jī 🔊 登记 dēngjì
🔊 手续 shǒuxù 🔊 首席 shǒuxí 🔊 检查 jiǎnchá 🔊 监察 jiānchá
(2)朗读 Read out the following phrases
Đọc
🔊 把空调开开 把电视开开 把窗户开开
🔊 把手机开开 把安全带系好 把领带系好
🔊 把护照放好 把衣服穿好 把机票给我
🔊 把书给我 把作业给我 把钱给我
🔊 把箱子放上去 把行李放上去 把相机拿出来
🔊 把手机拿出来 把电池装上 把衣服穿上
🔊 把相机拿上 把伞带上 把卡子拔一下儿
🔊 把门关一下儿 把杯子碰倒了 把自行车碰倒了
2 替换 Substitution exercises Bài tập thay thế
Mẫu (1) 🔊 把机票和护照给我。
- 🔊 把作业本给老师。Bǎ zuòyèběn gěi lǎoshī. Đưa vở bài tập cho giáo viên.
🔊 2. 把那件礼物给安娜。Bǎ nà jiàn lǐwù gěi Ānnà. Đưa món quà đó cho Anna.
🔊 3. 把这件红毛衣给妹妹。Bǎ zhè jiàn hóng máoyī gěi mèimei. Đưa chiếc áo len đỏ này cho em gái.
🔊 4. 把这本词典给弟弟。Bǎ zhè běn cídiǎn gěi dìdi. Đưa quyển từ điển này cho em trai.
🔊 5. 把这张照片给朋友。Bǎ zhè zhāng zhàopiàn gěi péngyou. Đưa bức ảnh này cho bạn.
Mẫu (2) 🔊 请把灯打开。
- 🔊 请把窗户打开。Qǐng bǎ chuānghù dǎkāi. Xin hãy mở cửa sổ.
🔊 2. 请把箱子打开。Qǐng bǎ xiāngzi dǎkāi. Xin hãy mở vali.
🔊 3. 请把电视打开。Qǐng bǎ diànshì dǎkāi. Xin hãy bật tivi.
🔊 4. 请把手机关上。Qǐng bǎ shǒujī guānshàng. Xin hãy tắt điện thoại.
🔊 5. 请把空调关上。Qǐng bǎ kōngtiáo guānshàng. Xin hãy tắt điều hòa.
Mẫu (3)
A: 🔊 你把电池装上了没有?
B: 🔊 还没有呢。
- 🅰️ 🔊 你把作业做完了没有?Nǐ bǎ zuòyè zuò wán le méiyǒu? Con đã làm xong bài tập chưa?
B: 🔊 还没有呢。Hái méiyǒu ne. Vẫn chưa ạ.
2️⃣ A:🔊 你把晚饭做好了没有?Nǐ bǎ wǎnfàn zuò hǎo le méiyǒu? Bữa tối con đã nấu xong chưa?
B: 🔊 还没有呢。Hái méiyǒu ne.Chưa ạ.
3️⃣ A:🔊 你把行李准备好了没有?Nǐ bǎ xíngli zhǔnbèi hǎo le méiyǒu? Hành lý con chuẩn bị xong chưa?
B: 🔊 还没有呢。 Hái méiyǒu ne. Chưa xong.
4️⃣ A:🔊 你把插头插上了没有?Nǐ bǎ chātóu chā shàng le méiyǒu? Con đã cắm đầu cắm chưa?
B: 🔊 还没有呢。Hái méiyǒu ne.Chưa đâu ạ.
5️⃣ A:🔊 你把生词记住了没有?Nǐ bǎ shēngcí jì zhù le méiyǒu? Con đã nhớ các từ mới chưa?
B: 🔊 还没有呢。Hái méiyǒu ne.Vẫn chưa ạ.
Mẫu (4) 🔊 快把咖啡喝了吧。
- 🔊 快把作业做了吧。Kuài bǎ zuòyè zuò le ba.Mau làm bài tập đi.
🔊 2. 快把衣服洗了吧。Kuài bǎ yīfu xǐ le ba. Mau giặt quần áo đi.
🔊 3. 快把药吃了吧。Kuài bǎ yào chī le ba. Mau uống thuốc đi.
🔊 4. 快把这本书还了吧。Kuài bǎ zhè běn shū huán le ba. Mau trả quyển sách này đi.
🔊 5. 快把这些美元换了吧。Kuài bǎ zhèxiē Měiyuán huàn le ba. Mau đổi số đô-la này đi.
Mẫu (5) 🔊 把卡子拔一下儿。
- 🔊 把这张报看看。Bǎ zhè zhāng bào kàn kan. Xem tờ báo này đi.
🔊 2. 把门关一下儿。Bǎ mén guān yīxiàr. Đóng cửa lại một chút.
🔊 3. 把这件衣服洗一下儿。Bǎ zhè jiàn yīfu xǐ yīxiàr. Giặt chiếc áo này một chút.
🔊 4. 把今天的生词预习一下儿。Bǎ jīntiān de shēngcí yùxí yīxiàr. Ôn trước các từ mới hôm nay một chút.
🔊 5. 把昨天的语法复习一下儿。Bǎ zuótiān de yǔfǎ fùxí yīxiàr. Ôn lại ngữ pháp hôm qua một chút.
Mẫu (6)
A: 🔊 你把照相机拿出来了没有?
B: 🔊 没有。(我没有把照相机拿出来。)
- 🅰️ 🔊 你把机票放进去了没有?Bạn đã cho vé máy bay vào chưa?
B: 🔊 没有。(我没有把机票放进去。)– Chưa.
2️⃣ A:🔊 你把插头插进去了没有?Bạn đã cắm đầu cắm vào chưa?
B: 🔊 没有。(我没有把插头插进去。)– Chưa.
3️⃣ A:🔊 你把包裹取回来了没有?Bạn đã lấy bưu kiện về chưa?
B: 🔊 没有。(我没有把包裹取回来。)– Chưa.
4️⃣ A:🔊 你把信发出去了没有?Bạn đã gửi thư đi chưa?
B: 🔊 没有。(我没有把信发出去。)– Chưa.
5️⃣ A:🔊 你把手机拿出来了没有?Bạn đã lấy điện thoại ra chưa?
B: 🔊 没有。(我没有把手机拿出来。)– Chưa.
3 选词填空 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
登机 放 装 倒 出来 系 屋子 插 把
(1) 把机票和护照给我看一看儿。">🔊 请把机票和护照给我看一看儿。Qǐng bǎ jīpiào hé hùzhào gěi wǒ kàn yī kànr. Làm ơn đưa vé máy bay và hộ chiếu cho tôi xem một chút.
(2) 放上去吧。">🔊 把要托运的行李放上去吧。Bǎ yào tuōyùn de xíngli zhuāng shàngqù ba. Hãy xếp hành lý ký gửi lên đi.
(3) 把登机牌拿出来。">🔊 先生,请把登机牌拿出来。Xiānsheng, qǐng bǎ pái ná chūlái. Thưa ông, xin hãy đưa thẻ (bảng tên) ra.
(4) 倒了。">🔊 小心,别把茶杯打倒了。Xiǎoxīn, bié bǎ chábēi dǎ dǎo le. Cẩn thận, đừng làm đổ cốc trà nhé.
(5) 出来。">🔊 帮我把手机从包里拿出来。Bāng wǒ bǎ shǒujī cóng bāo lǐ ná chūlái. Giúp tôi lấy điện thoại từ trong túi ra nhé.
(6) 装 上。">🔊 我给你把电池装 上。Wǒ gěi nǐ bǎ diànchí zhuāng shàng. Tôi sẽ lắp pin vào cho bạn.
(7) 屋子里有点儿热,快把空调打开吧。">🔊 屋子里有点儿热,快把空调打开吧。Wūzi lǐ yǒudiǎnr rè, kuài bǎ kōngtiáo dǎkāi ba. Trong phòng hơi nóng, mau bật điều hòa lên đi.
(8) 系上。">🔊 飞机要起飞了,请大家把安全带系上。Fēijī yào qǐfēi le, qǐng dàjiā bǎ ānquándài xì shàng. Máy bay sắp cất cánh, xin mọi người hãy thắt dây an toàn.
(9) 插进去就行了。">🔊 把这个插头插进去就行了。Bǎ zhège chātóu chā jìnqù jiù xíng le. Chỉ cần cắm đầu cắm này vào là được.
4 填上合适的动词、补语或动补结构
Điền động từ hoặc bổ ngữ thích hợp
(1) 洗干净。">🔊 你把这几件衣服给我洗干净。
Nǐ bǎ zhè jǐ jiàn yīfu gěi wǒ xǐ gānjìng.
Bạn hãy giặt sạch mấy cái áo này cho tôi nhé.
(2) 修好。">🔊 师傅,请把这辆车修好。
Shīfu, qǐng bǎ zhè liàng chē xiū hǎo.
Bác ơi, làm ơn sửa xong chiếc xe này giúp tôi.
(3) 预习一下。">🔊 希望大家把新课预习一下。
Xīwàng dàjiā bǎ xīn kè yùxí yíxià.
Mong mọi người xem trước bài mới một chút.
(4) 找到。">🔊 你要想办法把他找到。
Nǐ yào xiǎng bànfǎ bǎ tā zhǎo dào.
Bạn phải nghĩ cách tìm thấy anh ấy.
(5) 还给图书馆了。">🔊 我已经把那本书还给图书馆了。
Wǒ yǐjīng bǎ nà běn shū huán gěi túshūguǎn le.
Tôi đã trả cuốn sách đó cho thư viện rồi.
(6) 在桌子上了。">🔊 我把手提包放在桌子上了。
Wǒ bǎ shǒutíbāo fàng zài zhuōzi shàng le.
Tôi để túi xách lên bàn rồi.
(7) 取出来。">🔊 你去银行把这些钱取出来。
Nǐ qù yínháng bǎ zhèxiē qián qǔ chūlái.
Bạn đi ngân hàng rút số tiền này ra nhé.
(8) 楼下。">🔊 请把这张桌子搬到楼下。
Qǐng bǎ zhè zhāng zhuōzi bān dào lóuxià.
Làm ơn chuyển cái bàn này xuống tầng dưới.
(9) A: 🔊 你把还给他了吗?
Nǐ bǎ zìxíngchē huán gěi tā le ma?
Bạn đã trả xe đạp cho anh ấy chưa?
B: 🔊 还没有呢。
Hái méiyǒu ne.
Vẫn chưa.
(10) A: 🔊 你把作业交给老师了没有?
Nǐ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī le méiyǒu?
Bạn đã nộp bài tập cho cô giáo chưa?
B: 🔊 我昨天就交了。
Wǒ zuótiān jiù jiāo le.
Hôm qua tôi nộp rồi.
5 把括号里的词语填在适当的位置上 Put the words in the brackets in the proper place
Điền từ trong ngoặc vào vị trí thích hợp
(1) 🔊 他还没把我的车修好呢,我们打的去吧。
Tā hái méi bǎ wǒ de chē xiū hǎo ne, wǒmen dǎdī qù ba.
Anh ấy vẫn chưa sửa xong xe tôi, chúng ta bắt taxi đi nhé.
✅ Giải thích: “还” (vẫn) dùng trước “没” để nhấn mạnh hành động chưa hoàn thành.
(2) 🔊 我不想把这件事告诉他,你也别告诉他,好吗?
Wǒ bùxiǎng bǎ zhè jiàn shì gàosù tā, nǐ yě bié gàosù tā, hǎo ma?
Tôi không muốn nói việc này với anh ấy, bạn cũng đừng nói nhé.
✅ Giải thích: “不想” phải đặt trước cụm “把…” để thể hiện ý không muốn làm hành động đó.
(3) 🔊 生词这么多,我不知道怎样才能把这些生词都记住。
Shēngcí zhème duō, wǒ bù zhīdào zěnyàng cáinéng bǎ zhèxiē shēngcí dōu jì zhù.
Từ mới nhiều thế, tôi không biết làm sao để có thể nhớ hết.
✅ Giải thích: “怎样” là trạng từ nghi vấn, đặt trước “才能” là đúng cấu trúc “怎样才能…”.
(4) 🔊 接到电话以后,他就开车到车站接朋友去了。
Jiē dào diànhuà yǐhòu, tā jiù kāichē dào chēzhàn jiē péngyǒu qù le.
Sau khi nhận được điện thoại, anh ấy lái xe đến bến xe đón bạn rồi.
✅ Giải thích: “了” biểu thị sự việc đã xảy ra, đặt cuối câu hoặc cuối động từ cụm chính.
(5) 🔊 我想把今天的课文再复习复习,有的地方我还不太懂。
Wǒ xiǎng bǎ jīntiān de kèwén zài fùxí fùxí, yǒude dìfāng wǒ hái bú tài dǒng.
Tôi muốn ôn lại bài hôm nay, có chỗ tôi vẫn chưa hiểu rõ.
✅ Giải thích: “想” là động từ năng nguyện, phải đứng trước cụm “把…”.
(6) 🔊 现在不要把书打开,请先听我说。
Xiànzài bùyào bǎ shū dǎkāi, qǐng xiān tīng wǒ shuō.
Bây giờ đừng mở sách, hãy nghe tôi nói trước.
✅ Giải thích: “不要” đứng trước “把…” để phủ định hành động đó.
6 用“把”字句完成会话 Complete the dialogues with 把-sentences
Dùng câu chữ “把” hoàn thành hội thoại
(1) A: 🔊 安全带怎么系?
Ānquándài zěnme jì?
Dây an toàn thắt thế nào?
🅱️ 🔊 你把安全带插进卡口里,然后拉紧就可以了。
Nǐ bǎ ānquándài chā jìn kǎkǒu lǐ, ránhòu lā jǐn jiù kěyǐ le.
Bạn cắm dây an toàn vào chốt, sau đó kéo chặt là được.
(2) A: 🔊 相机里的电池没电了。
Xiàngjī lǐ de diànchí méi diàn le.
Pin trong máy ảnh hết rồi.
🅱️ 🔊 把旧电池取出来,再把新电池装进去吧。
Bǎ jiù diànchí qǔ chūlái, zài bǎ xīn diànchí zhuāng jìnqù ba.
Lấy pin cũ ra, rồi lắp pin mới vào nhé.
(3) A: 🔊 对不起,我把杯子碰倒了,水洒了一桌子。
Duìbuqǐ, wǒ bǎ bēizi pèng dǎo le, shuǐ sǎ le yì zhuōzi.
Xin lỗi, tôi làm đổ cái cốc, nước tràn ra bàn rồi.
🅱️ 把桌子擦干净就行了。">🔊 没关系,把桌子擦干净就行了。
Méiguānxi, bǎ zhuōzi cā gānjìng jiù xíng le.
Không sao, lau sạch bàn là được rồi.
(4) A: 🔊 空调开得太大了,我觉得有点儿冷。
Kòngtiáo kāi de tài dà le, wǒ juéde yǒudiǎnr lěng.
Điều hòa bật to quá, tôi thấy hơi lạnh.
🅱️ 🔊 那我把空调关小一点儿吧。
Nà wǒ bǎ kòngtiáo guān xiǎo yìdiǎnr ba.
Vậy để tôi chỉnh nhỏ điều hòa lại một chút nhé.
(5) A: 🔊 外边刮大风了。
Wàibian guā dà fēng le.
Ngoài trời gió to quá.
🅱️ 把它关上吧。">🔊 窗户还开着呢,把它关上吧。
Chuānghu hái kāizhe ne, bǎ tā guānshàng ba.
Cửa sổ vẫn đang mở, đóng lại đi.
7 把下列肯定句改成否定句
Chuyển những câu khẳng định thành câu phủ định
🔊 例:我把衣服洗完了。
→ 🔊 我没把衣服洗完。/ 我还没把衣服洗完呢。
(1) 🔊 我把伞放在车里了
→ 🔊 我没把伞放在车里。/ 我还没把伞放在车里呢。
Wǒ méi bǎ sǎn fàng zài chē lǐ. / Wǒ hái méi bǎ sǎn fàng zài chē lǐ ne.
Tôi chưa để ô trong xe.
(2) 🔊 她把电脑关上了。
→🔊 她没把电脑关上。/ 她还没把电脑关上呢。
Tā méi bǎ diànnǎo guānshàng. / Tā hái méi bǎ diànnǎo guānshàng ne.
Cô ấy chưa tắt máy tính.
(3) 🔊 我已经把书还给图书馆了。
→ 🔊 我没把书还给图书馆。/ 我还没把书还给图书馆呢。
Wǒ méi bǎ shū huán gěi túshūguǎn. / Wǒ hái méi bǎ shū huán gěi túshūguǎn ne.
Tôi vẫn chưa trả sách cho thư viện.
(4) 🔊 我记得你已经把电脑拿出来了。
→ 🔊 我记得你没把电脑拿出来。/ 我记得你还没把电脑拿出来呢。
Wǒ jìde nǐ méi bǎ diànnǎo ná chūlái. / Wǒ jìde nǐ hái méi bǎ diànnǎo ná chūlái ne.
Tôi nhớ là bạn chưa lấy máy tính ra.
(5) 🔊 我已经把那些照片发给他了。
🔊 → 我没把那些照片发给他。/ 我还没把那些照片发给他呢。
Wǒ méi bǎ nàxiē zhàopiàn fā gěi tā. / Wǒ hái méi bǎ nàxiē zhàopiàn fā gěi tā ne.
Tôi chưa gửi những bức ảnh đó cho anh ấy.
(6) 🔊 我把钥匙从车上拔下来了。
→ 🔊 我没把钥匙从车上拔下来。/ 我还没把钥匙从车上拔下来呢。
Wǒ méi bǎ yàoshi cóng chē shàng bá xiàlái. / Wǒ hái méi bǎ yàoshi cóng chē shàng bá xiàlái ne.
Tôi chưa rút chìa khóa khỏi xe.
(7) 🔊 他把手机忘在家里了。
→ 🔊 他没把手机忘在家里。
Tā méi bǎ shǒujī wàng zài jiālǐ.
Anh ấy không quên điện thoại ở nhà.
📌 Lưu ý: “忘” (quên) không kết hợp với “还没”, vì đây không phải hành động có thể kéo dài.
(8) 🔊 他们已经把这个故事拍成电影了。
→ 🔊 他们没把这个故事拍成电影。/ 他们还没把这个故事拍成电影呢。
Tāmen méi bǎ zhège gùshì pāi chéng diànyǐng. / Tāmen hái méi bǎ zhège gùshì pāi chéng diànyǐng ne.
Họ vẫn chưa chuyển câu chuyện này thành phim.
8 改错句 Sửa câu sai
(1) 请你把一本画报给我看看。
❌ Sai vị trí của “给我看看”
✅ 请你把一本画报拿给我看看。
➡️ “拿” mới phù hợp với động tác “đem… cho xem”.
(2) 以前我没把天安门看见过。
❌ “看见” là động từ không dùng với cấu trúc “把…过”
✅ 以前我没看见过天安门。
➡️ Không dùng “把” với động từ tri giác như “看见” trong thể hoàn thành.
(3) 外边很冷,快把大衣穿穿。
❌ Không dùng “把…穿穿”,vì “穿穿” không đúng cấu trúc.
✅ 外边很冷,快把大衣穿上。
➡️ “穿上” là động từ kết hợp chính xác với “把”.
(4) 我来中国以后,很把朋友想。
❌ “把” không dùng với “想(思念)”
✅ 我来中国以后,很想朋友。
➡️ “想” không phải là động từ gây ra thay đổi trạng thái, nên không dùng “把”.
(5) 他把五瓶啤酒能喝完。
❌ Không thể đặt “能” vào giữa cấu trúc “把…”
✅ 他能把五瓶啤酒喝完。
➡️ Trợ động từ “能” đặt trước “把” là đúng.
(6) 你知道,我很把我的狗喜欢。
❌ Không dùng “把” với “喜欢”
✅ 你知道,我很喜欢我的狗。
➡️ “喜欢” không đi với cấu trúc “把”.
(7) 我看见玛丽把宿舍进去了。
❌ “进去” không thể làm động từ trong cấu trúc “把…进去” như vậy
✅ 我看见玛丽进了宿舍。
➡️ “进” là nội động từ, không dùng “把” trừ khi có tân ngữ rõ ràng phía sau.
(8) 我没把中国来以前不会说汉语。
❌ Lộn xộn về thứ tự từ
✅ 我来中国以前不会说汉语。
➡️ Câu này không cần dùng “把”, cần sửa lại cấu trúc thì – trước – sau.
9 下列情景怎么说(用“把”字句)
Dùng câu chữ “把” nói theo tình hình
(1) 🔊 屋子里太热,你想请服务员把空调开开。
Wūzi lǐ tài rè, nǐ xiǎng qǐng fúwùyuán bǎ kōngtiáo kāi kāi.
Trong phòng quá nóng, bạn muốn nhờ nhân viên phục vụ bật điều hòa.
✅ 你可以说:
请把空调打开。
(Hãy bật điều hòa lên.)
(2) 🔊 老师要你把作业本子给他,你还没有做完,怎么对老师说?
Lǎoshī yào nǐ bǎ zuòyè běnzi gěi tā, nǐ hái méiyǒu zuò wán, zěnme duì lǎoshī shuō?
Thầy cô muốn bạn nộp vở bài tập, nhưng bạn vẫn chưa làm xong, bạn nói với thầy cô thế nào?
✅ 你可以说:
🔊 老师,对不起,我还没把作业做完。
(Học sinh thưa cô/thầy, em vẫn chưa làm xong bài tập.)
(3) 🔊 你去银行换钱,小姐问你换什么钱,你怎么说?
Nǐ qù yínháng huàn qián, xiǎojiě wèn nǐ huàn shénme qián, nǐ zěnme shuō?
Bạn đi ngân hàng đổi tiền, nhân viên hỏi bạn muốn đổi loại tiền nào, bạn nói thế nào?
✅ 你可以说:
🔊 请把这些人民币换成美元。
(Xin hãy đổi chỗ tiền Nhân dân tệ này sang đô la Mỹ.)
(4) 🔊 在火车上,一位老人想把他的提包放在行李架上,但他自己不能放上去,你要帮助他,怎么说?
Zài huǒchē shàng, yī wèi lǎorén xiǎng bǎ tā de tíbāo fàng zài xínglǐjià shàng, dàn tā zìjǐ bùnéng fàng shàngqù, nǐ yào bāngzhù tā, zěnme shuō?
Trên tàu, một ông lão muốn đặt túi lên giá hành lý nhưng không thể tự làm được. Bạn muốn giúp, bạn nói gì?
✅ 你可以说:
🔊 我来帮您把提包放到行李架上吧。
(Để cháu giúp bà đặt túi xách lên giá hành lý.)
10 综合填空 Điền vòa ô trống
补充生词 Supplementary words Từ mới bổ sung
① 🔊 摊儿 tānr vendor’s stand quầy, sạp (bán hàng)
② 🔊 价钱 jiàqián price giá tiền
③ 🔊 称 chēng to weigh cân
④ 🔊 零钱 língqián small change tiền lẻ
⑤ 🔊 塞 sāi to fill in; to squeeze in nhét, giúi, nhồi
⑥ 🔊 相信 xiāngxìn to believe tin, tin tưởng
⑦ 🔊 感激 gǎnji to be thankful cảm kích, biết ơn
⑧ 🔊 轻松 qǐngsōng relieved nhẹ nhõm, nhẹ nhàng, thư giãn
🔊 找 钱
了,我想顺便买点儿菜带回家,就向一个菜摊儿走去。卖菜的是一个小伙子。问了价钱以后,我拿起一把菜,对他说:“(2)把这些菜给我称一下儿。”">🔊 下班以后,天都快黑(1)了,我想顺便买点儿菜带回家,就向一个菜摊儿走去。卖菜的是一个小伙子。问了价钱以后,我拿起一把菜,对他说:“(2)把这些菜给我称一下儿。”
🔊 “您给3块吧!”他称了以后说。
🔊 “给,找吧。”我给了他一张10块的钱。
🔊 “您没零钱吗?”他问。
🔊 “没有了,就这一张。”
放到我手里说:“您数一数吧。”">🔊 他找了半天,才把一把零钱(3)放到我手里说:“您数一数吧。”
🔊 我接过钱没有数,往口袋里一塞,拿起来,骑上车就走了。
的人。从口袋里把钱拿出来认真地(5)数着数,小伙子找我了97块,多找给我90块钱!">🔊 骑了一会儿,我忽然觉得不对,就想,他找了我多少钱啊,我从车上下车上下(4)的人。从口袋里把钱拿出来认真地(5)数着数,小伙子找我了97块,多找给我90块钱!
🔊 还回去不回去呢?已经走这么远了……
🔊 就在我这么想的时候,脸上马上觉得发热。我怎么会有这种不好的想法,我的心变坏了吗?
🔊 想到这儿,就立刻骑上车回去找那个卖菜的小伙子。
对他叫住:“喂,等一下儿!”">🔊 天已经黑了。我还远看见那个小伙子正准备走,就跑过去(6)对他叫住:“喂,等一下儿!”
🔊 “怎么了?”小伙子问我。
🔊 “你把钱找错了。”
🔊 “少找了吗?”
🔊 “不,你多找了。”
🔊 “不会吧?”
看成100块的了。”">🔊 “怎么不会呢?你把我给你的10块钱看成100块的了。”
🔊 我说,“给,这是你多找的 90 块钱。”我把多找的钱还给了他。
过来,很快,就感激地对我说:“谢谢了!大哥,谢谢你了!你真是好人。”">🔊 他有点儿不太相信地把钱接(8)过来,很快,就感激地对我说:“谢谢了!大哥,谢谢你了!你真是好人。”
🔊 我没有说话,骑上车就走了。这时,我心里才觉得轻松了。
Phiên âm:
Zhǎo qián
(Trả lại tiền thừa)
Xiàbān yǐhòu, tiān dōu kuài hēi le, wǒ xiǎng shùnbiàn mǎi diǎnr cài dài huí jiā, jiù xiàng yí gè cài tānr zǒu qù.
Mài cài de shì yí gè xiǎohuǒzi. Wèn le jiàqián yǐhòu, wǒ ná qǐ yì bǎ cài, duì tā shuō: “Bǎ zhèxiē cài gěi wǒ chēng yíxiàr.”
“Nín gěi sān kuài ba!” Tā chēng le yǐhòu shuō.
“Gěi, zhǎo ba.” Wǒ gěi le tā yì zhāng shí kuài de qián.
“Nín méi língqián ma?” Tā wèn.
“Méiyǒu le, jiù zhè yì zhāng.”
Tā zhǎo le bàntiān, cái bǎ yì bǎ língqián sāi wǒ shǒu lǐ shuō: “Nín shǔ yì shǔ ba.”
Wǒ jiēguò qián méiyǒu shǔ, wǎng kǒudài lǐ yì sāi, ná qǐlái, qí shàng chē jiù zǒu le.
Qí le yí huìr, wǒ hūrán juéde bú duì, jiù xiǎng, tā zhǎo le wǒ duōshǎo qián a, wǒ cóng chē shàng xiàlái.
Cóng kǒudài lǐ bǎ qián ná chūlái rènzhēn de shǔ le shǔ, xiǎohuǒzi zhǎo wǒ le jiǔshíqī kuài, duō zhǎo gěi wǒ jiǔshí kuài qián!
Hái huíqù bù huíqù ne? Yǐjīng zǒu zhème yuǎn le……
Jiù zài wǒ zhème xiǎng de shíhou, liǎn shàng mǎshàng juéde fārè.
Wǒ zěnme huì yǒu zhè zhǒng bù hǎo de xiǎngfǎ, wǒ de xīn biàn huài le ma?
Xiǎng dào zhèr, jiù lìkè qí shàng chē huíqù zhǎo nàgè mài cài de xiǎohuǒzi.
Tiān yǐjīng hēi le. Wǒ hái yuǎn kànjiàn nàgè xiǎohuǒzi zhèng zhǔnbèi zǒu, jiù pǎo guòqù bǎ tā jiàozhù: “Wèi, děng yíxiàr!”
“Zěnme le?” Xiǎohuǒzi wèn wǒ.
“Nǐ bǎ qián zhǎo cuò le.”
“Shǎo zhǎo le ma?”
“Bù, nǐ duō zhǎo le.”
“Bù huì ba?”
“Zěnme bù huì ne? Nǐ bǎ wǒ gěi nǐ de shí kuài qián kàn chéng yì bǎi kuài de le.”
Wǒ shuō, “Gěi, zhè shì nǐ duō zhǎo de jiǔshí kuài qián.”
Wǒ bǎ duō zhǎo de qián huán gěi le tā.
Tā yǒu diǎnr bú tài xiāngxìn de bǎ qián jiēguò lái, hěn kuài, jiù gǎnjī de duì wǒ shuō:
“Xièxie le! Dàgē, xièxie nǐ le! Nǐ zhēn shì hǎorén.”
Wǒ méiyǒu shuōhuà, qí shàng chē jiù zǒu le. Zhè shí, wǒ xīn lǐ cái juéde qīngsōng le.
Dịch nghĩa:
Trả lại tiền thừa
Sau giờ tan làm, trời gần như đã tối, tôi muốn tiện thể mua ít rau mang về nhà nên đi tới một sạp rau.
Người bán là một chàng thanh niên. Sau khi hỏi giá, tôi cầm một bó rau lên và nói với anh ta:
“Cân giúp tôi chỗ rau này với.”
Anh ta cân xong rồi nói:
“Anh đưa 3 tệ là được.”
“Tôi đưa đây, thối lại nhé.” – Tôi đưa cho anh ấy một tờ 10 tệ.
Anh ta hỏi:
“Anh không có tiền lẻ à?”
“Tôi không có, chỉ có tờ này thôi.”
Anh ta loay hoay một lúc mới nhét vào tay tôi một nắm tiền lẻ và nói:
“Anh đếm lại xem nhé.”
Tôi cầm lấy tiền mà không đếm, nhét luôn vào túi, rồi lấy rau, lên xe và đi.
Đi được một lúc, tôi bỗng cảm thấy có gì đó sai sai, liền nghĩ:
“Anh ta đã thối lại mình bao nhiêu nhỉ?”, rồi tôi xuống xe.
Tôi lấy tiền trong túi ra và đếm lại cẩn thận, anh ta đã đưa tôi 97 tệ – tức là thừa ra 90 tệ!
Có nên quay lại không nhỉ? Đã đi xa thế này rồi…
Ngay khi tôi nghĩ vậy, mặt tôi nóng bừng.
“Tại sao mình lại có suy nghĩ không hay thế này? Lương tâm mình thay đổi rồi sao?”
Nghĩ vậy, tôi lập tức quay xe lại tìm anh bán rau.
Trời đã tối. Từ xa tôi thấy anh ấy đang chuẩn bị dọn hàng, tôi liền chạy đến gọi:
“Này, đợi chút!”
“Có chuyện gì vậy?” – Anh ta hỏi tôi.
“Anh thối tiền nhầm rồi.”
“Thối thiếu à?”
“Không, thối thừa.”
“Không thể nào!”
“Sao lại không? Anh đã nhìn tờ 10 tệ của tôi thành 100 tệ rồi.”
Tôi nói:
“Đây là 90 tệ anh thối thừa.”
Tôi trả lại số tiền thừa cho anh ấy.
Anh ta có vẻ chưa tin lắm nhưng vẫn nhận tiền, rồi cảm kích nói:
“Cảm ơn anh! Đại ca, cảm ơn anh nhiều! Anh thật là người tốt!”
Tôi không nói gì, lên xe và đi. Lúc đó, trong lòng tôi mới cảm thấy nhẹ nhõm.